Lĩnh vực:
TTHC thực hiện chính sách đối với người tham gia kháng chiến; chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bảo hiểm xã hội BQP,
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban chỉ huy Quân sự xã (phường),
Cơ quan phối hợp (Nếu có):
Cơ quan Chỉ huy quân sự các cấp huyện,
Cơ quan Chỉ huy quân sự các cấp tỉnh,
BTL Thủ đô Hà Nội,
Quân khu,
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thân nhân đối tượng từ trần.
Thời hạn giải quyết:
- Ban Chỉ huy quân sự xã (phường): 03 ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Không quá 05 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trong thòi hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ so đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
TTHC: yêu cầu trả phí, lệ phí
0
Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần
Căn cứ ban hành TTHC:
Nghị định số 159/2006 ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP; Thông tư' liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLDTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi, bổ sung Thong tư liên’tịch số 69/2007/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.
File căn cứ ban hành TTHC
1.
1
- Thân nhân của đối tượng nộp các giấy tờ theo quy định cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn;
2.
2
- Cơ quan quân sự các cấp huyện, tỉnh, quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội xét duyệt, thẩm định;
3.
3
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xét duyệt, ra quyết định.
1
Thành phần hồ sơ 1: Đơn đề nghị của thân nhân đối
tượng từ trần - Mẫu số 02-NĐ 159-11 (bản chính).
2
Thành phần hồ sơ 2: Giấy chứng tử (bản chính hoặc bản sao).
3
Thành phần hồ sơ 3: Giấy uỷ quyền (nếu có) - Mẫu số 03-NĐ 159-11 (bản chính).
4
Thành phần hồ sơ 4: Một hoặc một số giấy tờ sau:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lv lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành thôi việc, do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ câp Trung đoàn và tương đương trở lên theo phân câp quản lý đôi tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, hoặc cử đi lao động hơp tác quốc tế, chuyến ngành hoặc chuyển sang công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản phôtôcopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thế xác nhận, cấp lại.
Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên (bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh được tháng, năm nhập ngũ, xuất ngũ, đi lao động hợp tác quốc tế; chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc; xác định được thời gian công tác thực tế trong quân đội.
Số bộ hồ sơ: 4 (bộ)