Cán bộ, chiến sĩ Đội 584 và lực lượng Ban CHQS huyện Gio Linh tìm kiếm và quy tập các hài cốt liệt sĩ tại Nông trường Dốc Miếu, thôn Xuân Mai, xã Gio Bình, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. (Huy Cường, Báo Quân khu 4)
Trước đó, từ nguồn tin của nhân dân cung cấp, ngày 11/9/2018, Đội 584 đã phối hợp với Ban CHQS huyện Gio Linh và cấp ủy, chính quyền địa phương tổ chức khảo sát, tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ hy sinh tại khu vực Nông trường Dốc Miếu thuộc thôn Xuân Mai, xã Gio Bình (được tách ra từ xã Gio An). Hài cốt các liệt sĩ tìm thấy được gói trong tăng, võng cùng một số di vật, như: Giày, dép, thắt lưng bộ đội, bút máy, bật lửa, ví da... Trong số các hài cốt vừa quy tập được có 2 hài cốt kèm theo di vật là chiếc bút máy Trường Sơn khắc rõ họ và tên liệt sĩ trên bút. Trong đó, một bút có khắc chữ “Hoàng Xuân Quý”; chiếc còn lại, dòng thứ nhất khắc chữ “Nguyễn Văn Hưng”, dòng thứ hai khắc chữ “Mỹ Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh”, dòng thứ ba khắc chữ “Lê Thị Thể” (hoặc “Lê Thị Thế”), phía đầu ngòi viết chiếc bút này còn khắc chữ “Hưng” và “Thể” (hoặc Thế).
Các di vật được tìm thấy cùng hài cốt liệt sĩ
Theo thông tin từ cựu chiến binh Lê Bá Dương (từng chiến đấu tại khu vực xã Gio An từ tháng 5/1968), nguyên là chiến sĩ Trung đoàn 27 Triệu Hải (Trung đoàn 27 Xô viết Nghệ Tĩnh) đã chứng kiến nhiều đồng đội hy sinh và được an táng tại khu vực này. Rất có thể là các đồng đội cùng đơn vị của ông hy sinh trong các đợt chiến đấu trong thời kỳ vây ép Cồn Tiên. Từ thông tin về chiếc bút có dòng chữ Nguyễn Văn Hưng và sự nhận định của cựu chiến binh Lê Bá Dương, đơn vị đã liên hệ với các cơ quan chức năng của Hà Tĩnh và được gia đình liệt sĩ Nguyễn Văn Hưng cung cấp thông tin, từ đó xác định: Đó là hài cốt liệt sĩ Nguyễn Văn Hưng, sinh năm 1948, nhập ngũ năm 1966, hy sinh ngày 13/9/1968, chiến sĩ thuộc Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 27.
Các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Trị cùng thân nhân liệt sĩ cung cấp thông tin xác định danh tính liệt sĩ Nguyễn Văn Hưng
Cũng theo cựu chiến binh Lê Bá Dương, cùng hy sinh trong ngày 13/9/1968, có 26 đồng chí thuộc Tiểu đoàn 2, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 27 được mai táng tại khu vực này; ngoài ra có thể còn có nhiều liệt sĩ hy sinh vào các thời điểm khác nhau hoặc các liệt sĩ là bộ đội địa phương và đơn vị bạn phối thuộc chiến đấu.
Danh sách 26 liệt sĩ hy sinh ngày 13/9/1968, được chôn cất tại xã Gio Hải (nay là Gio Bình), huyện Gio Linh do cựu chiến binh Lê Bá Dương cung cấp, gồm:
1. Liệt sĩ Nguyễn Văn Hưng, sinh năm 1948, nhập ngũ 8/1966; đơn vị: c2, d2, e27. Quê quán: Mỹ Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh.
2. Liệt sĩ Võ Văn Lầu, sinh năm 1940, nhập ngũ 10/1964; đơn vị: c3, d2, e27. Quê quán: Thiện Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh.
3. Liệt sĩ Bùi Văn Xuân, sinh năm 1948, nhập ngũ 11/1966; đơn vị: c2, d2, e27. Quê quán: Thượng Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh.
4. Liệt sĩ Bùi Thanh Tý, sinh năm 1949; nhập ngũ 8/1966. Quê quán: Kỳ Phong, Kỳ Anh , Hà Tĩnh.
5. Liệt sĩ Nguyễn Công Chướng, sinh năm 1948; nhập ngũ 8/1966; đơn vị: c1. Quê quán: Thạch Trị, Thạch Hà, Hà Tĩnh.
6. Liệt sĩ Hồ Sỹ Hồng, sinh năm 1950; nhập ngũ 4/1968; đơn vị: c3, d2, e27. Quê quán: Diễn Trang (có thể là Diễn Trung), Diễn Châu, Nghệ An.
7. Liệt sĩ Cao Đăng Đạt, sinh năm 1949; nhập ngũ 4/1968; đơn vị: c3, d2, e27. Quê quán: Diễn Thọ, Diễn Châu, Nghệ An.
8. Liệt sĩ Cao Tiến Xinh, sinh năm 1949; nhập ngũ 4/1968; đơn vị: c2, d2, e27. Quê quán: Diễn Phú, Diễn Châu, Nghệ An.
9. Liệt sĩ Lê Đức Thịnh, sinh năm 1949; nhập ngũ 4/1968. Quê quán: Nghĩa Thu (có thể là Nghĩa Thuận), Nghĩa Đàn, Nghệ An.
10. Liệt sĩ Ngô Tiến Hàn, sinh năm 1948; nhập ngũ 4/1968; đơn vị: c1, d2, e27. Quê quán: Hiền Lương, Hạ Hòa, Phú Thọ.
11. Liệt sĩ Trương Văn Thái, sinh năm 1935; nhập ngũ 4/1968; đơn vị: c2. Quê quán: Minh Lương, Hạ Hòa, Phú Thọ.
12. Liệt sĩ Trần Hữu Phúc, sinh năm 1948; nhập ngũ 8/1967; đơn vị: c1. Quê quán: Gia Điền, Hạ Hòa, Phú Thọ.
13. Liệt sĩ Trịnh Văn Túc, sinh năm 1949; nhập ngũ 4/1968. Quê quán: Lâm Lợi, Hạ Hòa, Phú Thọ.
14. Liệt sĩ Trần Quang Nhã, sinh năm 1950; nhập ngũ 4/1968; đơn vị: c2. Quê quán: Lâm Lợi, Hạ Hòa, Phú Thọ.
15. Liệt sĩ Hà Xuân Nhới, sinh năm 1937. Quê quán: Minh Đài, Thanh Sơn, Phú Thọ.
16. Liệt sĩ Phạm Trọng Hội, sinh năm 1949; nhập ngũ 7/1968. Quê quán: Lương Lữ, Thanh Ba, Phú Thọ.
17. Liệt sĩ Bùi Văn Bích, sinh năm 1939; nhập ngũ 12/1967. Quê quán: Sơn Phú, Phú Hòa, Đoan Hùng, Phú Thọ.
18. Liệt sĩ Ngô Gia Tụng, sinh năm 1946; nhập ngũ 8/1967; đơn vị: c1. Quê quán: Tuy Lộc, Cẩm Khê, Phú Thọ.
19. Liệt sĩ Nguyễn Kiến Hợi, sinh năm 1944. Quê quán: Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên.
20. Liệt sĩ Đặng Sửu, sinh năm 1950; đơn vị: c1, d3. Quê quán: Văn Phúc, Phúc Thọ, Hà Nội.
21. Liệt sĩ Bùi Văn Bình, sinh năm 1935; nhập ngũ 12/1967; đơn vị: c2, d2.
22. Liệt sĩ Doãn Thắng Đức, sinh năm 1942; nhập ngũ 12/1967; đơn vị: d3. Quê quán: Văn Phúc, Phúc Thọ, Hà Nội.
23. Liệt sĩ Nguyễn Văn Hồng, sinh năm 1935; đơn vị: d3. Quê quán: Phương Đỗ, Phúc Thọ, Hà Nội.
24. Liệt sĩ Vũ Văn Phẩm, sinh năm 1939; nhập ngũ 1967. Quê quán: Lê Giang, Tiên Hưng, Thái Bình.
25. Liệt sĩ Trịnh Xuân Lữ, sinh năm 1938; nhập ngũ 9/1966; đơn vị: c2. Quê quán: Yên Quý, Yên Định, Thanh Hóa.
26. Liệt sĩ An Văn Âu, sinh năm 1950; nhập ngũ 2/1968; đơn vị: c1. Quê quán: Hưng Đạo, Tiên Lữ, Hưng Yên.
Hiện nay, 38 hài cốt liệt sĩ vừa được tìm kiếm, quy tập (trong đó hài cốt liệt sĩ Nguyễn Văn Hưng đã xác định được danh tính) được đưa về Nghĩa trang liệt sĩ huyện Gio Linh để chuẩn bị tổ chức Lễ truy điệu và an táng theo quy định. Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị đang tiếp tục chỉ đạo Đội 584 và các lực lượng mở rộng địa bàn tìm kiếm và phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành xác minh thông tin về các liệt sĩ.
Đề nghị các đơn vị, các cựu chiến binh, đồng chí, đồng đội, thân nhân gia đình liệt sĩ và nhân dân địa phương cung cấp thêm thông tin về các liệt sĩ và khu vực mai táng các liệt sĩ làm cơ sở để các cơ quan chức năng xác minh danh tính các liệt sĩ. Xin liên hệ với Ban Chính sách, Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị qua đồng chí Trung tá Trần Hữu Hùng, Trưởng Ban Chính sách, số điện thoại: 0989.163.623 hoặc Đội 584/Bộ CHQS tỉnh Quảng Trị qua đồng chí Thượng tá Lê Phương Đông, Chính trị viên Đội, số điện thoại 0983.621.720. Trân trọng cảm ơn!
(Huy Cường, Báo Quân khu 4)
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
194/HD-CS | 18/01/2023 | Hướng dẫn công tác chính sách năm 2023 |
20/QĐ-CT | 05/01/2023 | Phê duyệt Kế hoạch công tác chính sách năm 2023 |
1757/CT-CS | 19/10/2022 | Về việc rà soát, đánh giá thực trạng; đề xuất chủ trương, giải pháp hỗ trợ giải quyết chính sách, ổn định hậu phương cán bộ, QNCN, CCQP, CN&VCQP |
1528/CT-CS | 13/09/2022 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách hậu phương quân đội |
1263/CS-NC | 08/06/2022 | Về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng trong bàn giao, giải thể các trường cao đẳng nghề do Bộ Quốc phòng quản lý |
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
(Dự thảo) Tờ trình, (dự thảo) Thông tư | 11/09/2024 | (Dự thảo) Tờ trình, (dự thảo) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính |
75/2024/NĐ - CP | 30/06/2024 | Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng |
13/2024/TT-BQP | 18/03/2024 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. |
82/2023/TT-BQP | 03/11/2023 | Quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
55/2023/NĐ-CP | 21/07/2023 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
SỐ LƯỢT TRUY CẬP HIỆN TẠI: 287
TỔNG SỐ LƯỢT TRUY CẬP: 21737159