10 liệt sĩ được
cấp bằng “Tổ quốc ghi công” theo Quyết định số 1169/QĐ-TTg, gồm:
1. Liệt sĩ:
Trần Quang Khải
Đại tá, Phó Trung
đoàn trưởng, Tham mưu trưởng, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: Phố Giỏ,
huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, ngày
14/6/2016.
2. Liệt sĩ: Lê
Kiêm Toàn
Đại tá, Lữ đoàn
trưởng, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã Tam Hưng, huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, ngày 16/6/2016.
3. Liệt sĩ:
Nguyễn Đức Hảo
Đại tá, Phi đội
trưởng Casa, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã Sơn Đà, huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, ngày 16/6/2016.
4. Liệt sĩ:
Nguyễn Văn Chính
Trung tá, Chính
trị viên Phi đội Casa, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã Mỹ Hà, huyện
Bình Lục, tỉnh Hà Nam, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, ngày 16/6/2016.
5. Liệt sĩ:
Nguyễn Ngọc
Trung tá, Dẫn
đường kiêm phi công phi đội Casa, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã
Thanh Hồng, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc, ngày 16/6/2016.
6. Liệt sĩ: Lê
Văn Đình
Thiếu tá, Trợ lý
tuần thám trên không phi đội Casa, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã
Đại Yên, huyện Hành Bồ, tỉnh Quảng Ninh, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc, ngày 16/6/2016.
7. Liệt sĩ: Đỗ
Văn Mạnh
Đại úy, Phó đội
trưởng Đội 4 Kỹ thuật hàng không, Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã
Bồ Sao, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc, ngày 16/6/2016.
8. Liệt sĩ:
Nguyễn Văn Thái
Thượng úy, Quân
đội nhân dân Việt
9. Liệt sĩ:
Nguyễn Bá Thế
Thượng úy, Quân
đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái
Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, ngày 16/6/2016.
10. Liệt sĩ:
Lê Đức Lam
Thượng úy, Quân
đội nhân dân Việt Nam, nguyên quán: xã Văn Hội, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải
Dương, đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, ngày 16/6/2016./.
* Để xem chi tiết văn bản hoặc tải về, xin bấm vào đường dẫn: QĐ 1169/QĐ-TTg 29.6.16.pdf
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
194/HD-CS | 18/01/2023 | Hướng dẫn công tác chính sách năm 2023 |
20/QĐ-CT | 05/01/2023 | Phê duyệt Kế hoạch công tác chính sách năm 2023 |
1757/CT-CS | 19/10/2022 | Về việc rà soát, đánh giá thực trạng; đề xuất chủ trương, giải pháp hỗ trợ giải quyết chính sách, ổn định hậu phương cán bộ, QNCN, CCQP, CN&VCQP |
1528/CT-CS | 13/09/2022 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách hậu phương quân đội |
1263/CS-NC | 08/06/2022 | Về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng trong bàn giao, giải thể các trường cao đẳng nghề do Bộ Quốc phòng quản lý |
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
(Dự thảo) Tờ trình, (dự thảo) Thông tư | 11/09/2024 | (Dự thảo) Tờ trình, (dự thảo) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính |
75/2024/NĐ - CP | 30/06/2024 | Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng |
13/2024/TT-BQP | 18/03/2024 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. |
82/2023/TT-BQP | 03/11/2023 | Quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
55/2023/NĐ-CP | 21/07/2023 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
SỐ LƯỢT TRUY CẬP HIỆN TẠI: 258
TỔNG SỐ LƯỢT TRUY CẬP: 21736773