Dự, chủ trì và chỉ đạo có đồng chí Thiếu tướng Phạm Văn Chua, Phó Chính ủy - Trưởng Ban chỉ đạo 1237 Quân khu; đồng chí Thiếu tướng Phan Hoàng Thụ, Phó Chủ nhiệm Chính trị - Phó Trưởng ban chỉ đạo 1237 Quân khu; đồng chí Đại tá Ngô Quang Phúc, Phó Cục trưởng Cục Chính sách - Phó Chánh văn phòng BCĐQG 1237; cùng dự còn có lãnh đạo Vụ Pháp luật dân sự và Kinh tế/Bộ Tư pháp; đại biểu các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách, Cục Tài chính, Cục Quân lực, Cục Quân nhu, Văn phòng Tổng cục Chính trị) và đại biểu các cơ quan chức năng của Quân khu 9.
Theo báo cáo, hiện nay danh sách liệt sĩ đơn vị quản lý được trên máy tính và sổ ghi chép là 198.913 liệt sĩ (đã rà soát nhập vào cơ sở dữ liệu được 99.177 liệt sĩ, số chưa nhập dữ liệu 99.736 liệt sĩ). Tổng số liệt sĩ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý là 190.115. Tổng số nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn Quân khu là 104 với tổng số 135.180 mộ liệt sĩ.
Trong 2 năm 2015 - 2016, đã tìm kiếm, quy tập được 780 hài cốt liệt sĩ trên địa bàn và các tỉnh ở Campuchia do Quân khu đảm nhiệm; trong đó, có gần 50 hài cốt liệt sĩ xác định được danh tính.
Thời gian qua, công tác tổ chức tìm kiếm hài cốt liệt sĩ trên địa bàn Quân khu 9 và trên đất bạn Campuchia luôn được cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Hiện đã tiếp nhận hơn 700 thông tin ở trong và ngoài nước và đang tiến hành khảo sát, xác minh theo kế hoạch.
Dù đã tích cực trong công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ nhưng vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới là: Công tác triển khai thực hiện Đề án 1237 ở một số địa phương còn chậm so với tiến độ theo quy định; việc tiếp nhận, xử lý thông tin liệt sĩ, mộ liệt sĩ còn chưa đồng bộ./.
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
194/HD-CS | 18/01/2023 | Hướng dẫn công tác chính sách năm 2023 |
20/QĐ-CT | 05/01/2023 | Phê duyệt Kế hoạch công tác chính sách năm 2023 |
1757/CT-CS | 19/10/2022 | Về việc rà soát, đánh giá thực trạng; đề xuất chủ trương, giải pháp hỗ trợ giải quyết chính sách, ổn định hậu phương cán bộ, QNCN, CCQP, CN&VCQP |
1528/CT-CS | 13/09/2022 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách hậu phương quân đội |
1263/CS-NC | 08/06/2022 | Về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng trong bàn giao, giải thể các trường cao đẳng nghề do Bộ Quốc phòng quản lý |
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
40/VBHN-BQP | 27/08/2025 | Nghị định của Bộ Quốc phòng Quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ |
41/VBHN-BQP | 27/08/2025 | Nghị định của Bộ Quốc phòng Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng |
43/VBHN-BQP | 27/08/2025 | Nghị định của Bộ Quốc phòng Quy định chế độ, chính sách trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên |
44/VBHN-BQP | 27/08/2025 | Nghị định của Bộ Quốc phòng Quy định biện pháp thi hành chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng chuyển ngành, công nhân và viên chức quốc phòng thôi việc theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng |
45/VBHN-BQP | 27/08/2025 | Nghị định của Bộ Quốc phòng về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ |
SỐ LƯỢT TRUY CẬP HIỆN TẠI: 181
TỔNG SỐ LƯỢT TRUY CẬP: 27297651