1. Theo Thông tư trên, chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo được áp dụng đối với học sinh, sinh viên là:
a) Con của người có công với cách mạng (con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học) đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên (đối với các học viên học theo chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông), phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là các cơ sở giáo dục phổ thông);
b) Người có công với cách mạng và con của họ (Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học) theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có khóa học từ 01 năm trở lên hoặc cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học);
2. Chế độ ưu đãi
a) Chế độ trợ cấp ưu đãi hàng năm.
b) Chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
3. Cơ quan thực hiện chi trả: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, tổ chức chi trả trợ cấp cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi.
4. Thời gian chi trả
a) Trợ cấp ưu đãi hàng năm: chi trả vào đầu năm học hoặc đầu khóa học.
b) Trợ cấp ưu đãi hàng tháng: chi trả 02 lần trong năm.
5. Thông tư có hiệu lực thi hành: Kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2015.
* Để xem chi tiết văn bản hoặc tải về, xin bấm vào đường dẫn: Thong tu 36-2015-TT-BLĐTBXH ngay 28.9.2015
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
1757/CT-CS | 19/10/2022 | Về việc rà soát, đánh giá thực trạng; đề xuất chủ trương, giải pháp hỗ trợ giải quyết chính sách, ổn định hậu phương cán bộ, QNCN, CCQP, CN&VCQP |
1528/CT-CS | 13/09/2022 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách hậu phương quân đội |
1263/CS-NC | 08/06/2022 | Về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng trong bàn giao, giải thể các trường cao đẳng nghề do Bộ Quốc phòng quản lý |
597/CT-CS | 14/04/2022 | Hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội |
173/CT-CS | 26/01/2022 | Về việc thống nhất thực hiện chế độ, chính sách đối với QN, CN&VCQP trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu và thời gian được lùi hưởng chế độ hưu trí để nghỉ chữa bệnh |
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
55/2022/TT-BQP | 27/07/2022 | Hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng |
22/2022/TT-BQP | 02/04/2022 | Quy định về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
75/2021/NĐ-CP | 24/07/2021 | Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
861/QĐ-TTg | 04/06/2021 | Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vục II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 |
136/2020/TT-BQP | 29/10/2020 | Hướng dẫn về hồ sơ, quy trình, trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng |
SỐ LƯỢT TRUY CẬP HIỆN TẠI: 163
TỔNG SỐ LƯỢT TRUY CẬP: 11360735