Lãnh đạo TP Hồ Chí Minh cùng đại biểu, thân nhân và cán bộ, chiến sĩ Trung đoàn 2 (Sư đoàn 9) tại lễ truy điệu, an táng các liệt sĩ. Nguồn
Tới dự lễ truy điệu có đồng chí Đinh La Thăng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy TP Hồ Chí Minh; đại diện lãnh đạo, chỉ huy Quân đoàn 4 và đông đảo cán bộ, chiến sĩ Sư đoàn 9, thân nhân các liệt sĩ, nhân dân địa phương.
Quang cảnh buổi Lễ
Đây là những hài cốt liệt sĩ được cán bộ, chiến sĩ Trung đoàn 2, Sư đoàn 9 tìm và quy tập tại khuôn viên Ban Hậu cần Trung đoàn 2 (Sư đoàn 9) thuộc địa bàn ấp 5, xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh. Trong 14 hài cốt liệt sĩ, có 5 hài cốt đã xác định được danh tính.
Tại buổi lễ, các đại biểu và đông đảo nhân dân huyện Củ Chi, cán bộ, chiến sĩ Sư đoàn 9 đã đến dâng hương, dâng hoa bày tỏ lòng thành kính đối với các liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
5 hài cốt liệt sĩ có danh tính:
1. Liệt sĩ Đoàn Đức Thặng, sinh năm 1954; quê quán: Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình; nhập ngũ tháng 7/1972; đơn vị: Đại đội 17 (Trung đoàn 2, Sư đoàn 9); cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ liên lạc, hy sinh ngày 15/12/1974.
2. Liệt sĩ Nguyễn Văn Thông, sinh năm 1943; quê quán xã An Bình Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre; nhập ngũ tháng 10/1963, cấp bậc hạ sĩ, chức vụ Tiểu đội phó; đơn vị: Tiểu đoàn 6 (Trung đoàn 2, Sư đoàn 9), hy sinh ngày 28/10/1966.
3. Liệt sĩ Đỗ Ngọc Hoa, sinh năm 1954; quê quán: Xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa; đơn vị: Đại đội 3, Tiểu đoàn 4 (Trung đoàn 2, Sư đoàn 9); nhập ngũ tháng 9/1972, hy sinh ngày 23/5/1974.
4. Liệt sĩ Lương Hột Chỉ, sinh năm 1946; quê quán Mi - Mốt, tỉnh Công - Pông - Chàm, Campuchia, nhập ngũ tháng 4/1965; đơn vị: Đại đội 12, Tiểu đoàn 3 (Trung đoàn 2, Sư đoàn 9), hy sinh ngày 05/12/1965.
5. Liệt sĩ Trần Khắc Nghiên, sinh năm 1954; quê quán: Xã Hội Xá, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội (nay là phường Phúc Lợi, quận Long Biên, TP Hà Nội); đơn vị: Trung đoàn 2 (Sư đoàn 9); nhập ngũ tháng 02/1973, cấp bậc binh nhất; chức vụ chiến sĩ, hy sinh tháng 07/01/1975./.
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
194/HD-CS | 18/01/2023 | Hướng dẫn công tác chính sách năm 2023 |
20/QĐ-CT | 05/01/2023 | Phê duyệt Kế hoạch công tác chính sách năm 2023 |
1757/CT-CS | 19/10/2022 | Về việc rà soát, đánh giá thực trạng; đề xuất chủ trương, giải pháp hỗ trợ giải quyết chính sách, ổn định hậu phương cán bộ, QNCN, CCQP, CN&VCQP |
1528/CT-CS | 13/09/2022 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách hậu phương quân đội |
1263/CS-NC | 08/06/2022 | Về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng trong bàn giao, giải thể các trường cao đẳng nghề do Bộ Quốc phòng quản lý |
Số/ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu |
---|---|---|
(Dự thảo) Tờ trình, (dự thảo) Thông tư | 11/09/2024 | (Dự thảo) Tờ trình, (dự thảo) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính |
75/2024/NĐ - CP | 30/06/2024 | Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng |
13/2024/TT-BQP | 18/03/2024 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. |
82/2023/TT-BQP | 03/11/2023 | Quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
55/2023/NĐ-CP | 21/07/2023 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng |
SỐ LƯỢT TRUY CẬP HIỆN TẠI: 280
TỔNG SỐ LƯỢT TRUY CẬP: 21732719